Tôn xốp 11 sóng và 9 sóng là hai loại vật liệu lợp mái phổ biến, được sử dụng rộng rãi trong xây dựng. Mỗi loại đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, phù hợp với những công trình khác nhau
Bảng thông tin so sánh
Tính năng | Tôn xốp 11 sóng | Tôn xốp 9 sóng |
---|---|---|
Số lượng sóng | 11 sóng | 9 sóng |
Khả năng chịu lực | Tiêu chuẩn | Cao hơn |
Độ cứng | Tiêu chuẩn | Cao hơn |
Khả năng chống nóng | Phụ thuộc độ dày PU | Phụ thuộc độ dày PU |
Khả năng cách âm | Phụ thuộc độ dày PU | Phụ thuộc độ dày PU |
Khả năng thoát nước | Tiêu chuẩn | Cao hơn |
Ngoại quan | Tiêu chuẩn | Ngôi nhà sắc nét hơn |
Ứng dụng | Ứng dụng đa dạng cho nhiều mục đích dân dụng và công nghiệp | Ngày nay được sử dụng nhiều cho các mục đích công nghiệp và nhà ở |
Giá thành | Phụ thuộc vật liệu và công nghệ | Phụ thuộc vật liệu và công nghệ |
Đặc điểm chi tiết
- Khả năng chịu lực và độ cứng: Tôn xốp 11 sóng là loại tôn xốp phổ biến, ngày nay có thêm các loại tôn xốp 9 sóng. Nói chung nếu như độ dày tôn là như nhau thì tôn xốp 9 sóng cứng hơn so với tôn xốp 11 sóng. Một yếu tố khác cũng cần quan tâm nữa là độ dày và độ cứng của lớp PU nền xốp, nó quyết định đến khả năng chịu lực, cách âm, cách nhiệt và độ cứng của tôn.
- Ngoại quan: Tôn xốp 9 sóng nhìn từ xa sẽ ấn tượng hơn tôn xốp 11 sóng do đường nét rõ ràng hơn.
- Giá thành: Không có nhiều khác biệt về giá thành mà phụ thuộc nhiều về công nghệ sản xuất tôn hơn là cấu trúc của chúng.
Nên lựa chọn như thế nào?
Yếu tố chính dẫn đến sự lựa chọn hai loại này nằm ở khả năng thoát nước của tôn xốp 9 sóng cao hơn do rãnh cao hơn, tuy nhiên nó không phải ưu thế tuyệt đối.
Các ưu điểm của tôn xốp phụ thuộc nhiều vào loại tôn nền, và độ dày tấm PU. Một số loại tôn nền đắt hơn và chất lượng cao hơn chứ không phụ thuộc vào số sóng.
Hình ảnh ngoại quan thì lợp tôn 9 sóng sắc nét hơn, do số sóng ít hơn nên dễ nhận ra từ xa hơn so với mái tôn 11 sóng. Tuy nhiên có người thích mái tôn 11 sóng do cảm quan ngôi nhà hài hòa, dễ chịu, mềm mại hơn.